For dùng để lặp tuần tự các công việc, for sử dụng range để định nghĩa vùng dữ liệu lặp và bước lặp.
for biến in tập_hợp:
# Khối mã cần lặp lại
Trong đó:
biến
là biến được sử dụng để lưu trữ giá trị của từng phần tử trong tập hợp mỗi lần lặp qua.tập_hợp
là tập hợp các phần tử mà bạn muốn lặp qua, như là một danh sách, một chuỗi, hoặc một dãy số.- Khối mã bên trong
for
là một tập hợp các câu lệnh mà bạn muốn thực thi lặp lại cho mỗi phần tử trong tập hợp.
Vòng lặp for
cũng có thể được sử dụng để lặp qua các phần tử trong một chuỗi, một tuple, hoặc một đối tượng tạo ra bởi hàm range()
, và còn nhiều cách sử dụng khác nữa tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.
Cú pháp hàm range:
begin: Giá trị bắt đầu
end: Giá trị cuối
step: Bước nhảy
Vd:
Ví dụ cách hoạt động của range:
range(10) è 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
range(1, 10) è 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
range(1, 10, 2) è 1; 3; 5; 7; 9
range(10, 0, -1) è 10; 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1
range(10, 0, -2) è 10; 8; 6; 4; 2
range(2, 11, 2) è 2; 4; 6; 8; 10
Các Ví dụ về for:
for n in range(10):
print(n,end=‘ ‘) => 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
for n in range(1,10):
print(n,end=‘ ‘)=> 1 2 3 4 5 6 7 8 9
for n in range(1,10,2):
print(n,end=‘ ‘) => 1 3 5 7 9
for n in range(10,0,-1):
print(n,end=‘ ‘) => 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
for n in range(10,0,-2):
print(n,end=‘ ‘)=>10 8 6 4 2
for n in range(2,11,2):
print(n,end=‘ ‘)=>2 4 6 8 10