IT SHARE EDU
Hướng dẫn cách sử dụng Hàm round, Hàm Time, Hàm Random, Hàm Exit, Hàm Eval trong python
Hàm Round trong python
Trong quá trình tính toán ta sẽ nhận được các số lẻ, các số này cần được làm tròn để cùng thỏa mãn yêu cầu nào đó. Hàm round được Python hỗ trợ như sau:
round(number, ndigits)
Trong đó:
number
là giá trị số mà bạn muốn làm tròn.ndigits
là số nguyên tùy chọn chỉ định số lượng chữ số thập phân bạn muốn giữ lại sau khi làm tròn. Nếu không được chỉ định, nó sẽ mặc định là 0.
Round(số gốc, đơn vị làm tròn)
a=7
b=13
c=b/a
print(c) =1.857142857142857
print(round(c,2)) =1.86
Cách sử dụng Hàm Time trong Python
Trong Python, thư viện time
cung cấp các hàm để làm việc với thời gian và thực hiện các thao tác như đo thời gian thực hiện một phần mã, tạm dừng hoặc trì hoãn việc thực thi mã, và nhiều thao tác khác liên quan đến thời gian.
Module time trong Python cung cấp rất nhiều hàm hữu ích, bài học giới thiệu 2 hàm clock và sleep.
1.Clock
2.Sleep
Clock tùy thuộc vào hệ đều hành mà cách thức xử lý khác nhau. Với Windows thì Clock trả về số giây khi ta gọi hàm clock. Để tính thời gian thực hiện một chương trình ta có thể căn 2 đầu để trừ ra số giây
Thời gian thực thi=End-Start
Ví Dụ:
from time import clock
print(“Enter your name: “, end=“”)
start_time = clock()
name = input()
elapsed = clock() – start_time
print(name, “it took you”, elapsed, “seconds to respond”)
Cách sử dụng Hàm Random trong python
Trong Python, thư viện random
cung cấp các hàm để thực hiện các thao tác liên quan đến số ngẫu nhiên
Random là một trong những hàm khá hữu dụng trong việc viết Games, giả lập dữ liệu, thống kê.
randrange(x,y) >lấy số ngẫu nhiên >=x và <y
Cách sử dụng Hàm Exit trong python
Trong Python, hàm exit()
được sử dụng để thoát khỏi chương trình hiện tại với mã thoát được chỉ định. Hàm exit()
thường được sử dụng trong các tình huống khi bạn muốn kết thúc chương trình một cách đột ngột, hoặc khi xảy ra một điều kiện không mong muốn và bạn muốn dừng chương trình ngay lập tức.
Cú pháp của hàm exit()
như sau:
exit([status])
rong đó:
status
là một số nguyên không bắt buộc, đại diện cho mã thoát. Nếu không được chỉ định, mã thoát mặc định là 0, cho biết chương trình đã thoát mà không có lỗi. Mã thoát có thể là bất kỳ số nguyên nào khác để chỉ ra các điều kiện đặc biệt hoặc lỗi cụ thể đã xảy ra.
Ví Dụ:
import sys
def check_input(value):
if value < 0:
print(“Error: Negative input!”)
sys.exit(1) # Thoát chương trình với mã thoát 1
value = int(input(“Enter a positive number: “))
check_input(value)
print(“The input is:”, value)
Trong ví dụ này, nếu người dùng nhập một số âm, hàm check_input()
sẽ in ra một thông báo lỗi và gọi hàm exit(1)
để thoát khỏi chương trình với mã thoát là 1, cho biết rằng có một lỗi đã xảy ra.
Cách sử dụng Hàm Eval
Hàm eval()
trong Python được sử dụng để thực thi một biểu thức Python từ một chuỗi. Nó cho phép bạn đánh giá các biểu thức Python được lưu trữ trong chuỗi và trả về kết quả của biểu thức đó.
Dưới đây là cú pháp cơ bản của hàm eval()
:
eval(expression, globals=None, locals=None)
Trong đó:
expression
là một chuỗi biểu thức Python mà bạn muốn đánh giá và thực thi.globals
là một từ điển tùy chọn chứa các biến toàn cục.locals
là một từ điển tùy chọn chứa các biến cục bộ.
Ví dụ: